Thuốc Medrol được chỉ định cho những trường hợp viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm da dị ứng, hen phế quản, viêm loét đại tràng… Nẳm rõ các thông tin về liệu lượng, cách dùng, tác dụng phụ sẽ giúp người bệnh dùng thuốc đúng cách, đảm bảo an toàn.
- Nhóm thuốc: Nội tiết tố, Hocmon
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Mỗi hộp 2 – 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thông tin cần biết về thuốc Medrol
1. Thành phần
Methylprednisolone…………. 16g
2. Thuốc Medrol có tác dụng gì?
Hoạt chất Methylprednisolone là một loại steroid, có tác dụng kháng viêm. Được sử dụng điều trị các rối loạn:
Rối loạn do nội tiết:
- Bệnh nhân bị thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát
- Tuyến giáp bị viêm không sinh mủ
- Tăng sản thượng thận bẩm sinh
- Được chỉ định cho các trường hợp có lượng canxi trong máu cao và trong điều trị ung thư: Ung thư vú, leukemia cấp tính, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt
Các rối loạn không phải do nội tiết:
- Được sử dụng để điều trị bổ trợ trong thời gian ngắn đối các bệnh: Viêm khớp do vảy nến, , viêm cột sống dính khớp, thấp khớp, viêm bao dịch hoạt gân cấp tính không đặc hiệu, viêm màng hoạt dịch do thoái hóa khớp, viêm khớp cấp tính do gout, viêm mõm lõi cầu xương, viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp.
- Thuốc Medrol được chỉ định trong các giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong một số trường hợp đối với các bệnh: Viêm da cơ toàn thân, lupus ban đỏ toàn thân, thấp tim cấp, viêm động mạch tế bào khổng lồ, thấp tim cấp
- Những trường hợp mắc các bệnh về da: Viêm da bọng nước dạng Herpes, pemphigus, viêm da dị ứng, viêm da tróc vẩy, u sùi dạng nấm, hồng ban đa dạng thể nặng, vẩy nến thể nặng, viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
- Dị ứng nặng, gồm sốc phản vệ
- Được dùng để kiểm soát tình trạng dị ứng nặng, hoặc khó chữa trị như hen phế quản, , bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc…
- Mắc hội chứng thận hư nguyên phát
- Tình trạng viêm và dị ứng mạn tính hoặc cấp tính nghiêm trọng ở mắt như: Viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm mắt đồng cảm, viêm thần kinh thị gic, viêm loét kết mạc do dị ứng…
- Những bệnh về đường tiêu hóa như viêm đoạn ruột non, viêm loét đại tràng.
- Rối loạn huyết học như giảm tiểu cầu thứ phát, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người trưởng thành, bệnh thiếu máu tán huyết tiểu cầu mắc phải
- Giúp bài niệu, giảm protein trong hội chứng thận hư.
- Những trường hợp mắc bệnh đa xơ cứng, phù kết hợp với u não
- Bệnh lý về đường hô hấp như: Bệnh lao phổi tối cấp hay lan tỏa, sarcoid có triệu chứng, mắc hội chứng Loeffler, nhiễm độc berylli…
- Thực hiện cấy ghép nội tạng
- Bệnh lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện, bệnh giun xoắn có liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Ngoài ra, Medrol có thể được chỉ định trong những trường hợp khác mà không được chúng tôi đề cập. Liên hệ với các bác sĩ để biết thêm thông tin.
3. Chống chỉ định
- Trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Tránh dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú
4. Liều lượng sử dụng
Đối với người lớn:
Liều khởi đầu từ 4 – 48mg/ngày, có thể dùng liều đơn hoặc chia liều.
- Bệnh viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu từ 4 – 6mg/ngày; dùng 16 – 32mg/ngày trong đợt cấp tính, sau đó giảm liều nhanh.
- Bệnh xơ cứng rải rác: Uống thuốc 160mg/ngày trong vòng 1 tuần. Sau đó, liều lượng giảm còn 64mg/ lần, 2 ngày uống 1 lần trong vòng 1 tháng.
- Cơn hen cấp tính: Điều trị bằng Medrol với liều dùng là 32 – 48mg/ngày, thời gian điều trị trong vòng 5 ngày. Khi đã qua được cơn cấp tính, giảm mạnh liều dùng.
- Với các trường hợp bị bệnh thấp nặng: Uống thuốc 0,8mg/kg/ngày. Chia thành từng liều nhỏ, sau đó thì dùng một liều duy nhất để dùng mỗi ngày.
- Mắc hội chứng thận hư nguyên phát: Liều khởi đầu là 0,8 – 1,6mg/kg, điều trị trong 6 tuần. Sau đó, giảm liều và tiếp tục điều trị trong khoảng 6 – 8 tuần nữa.
- Trường hợp mắc bệnh viêm loét đại tràng mạn tính: Nếu bị nhẹ, thụt giữ 80mg/ngày, trong đợt cấp nặng thì uống Medrol 8 – 24mg/ngày.
- Mắc bệnh sarcoid: Uống 0,8mg/kg/ngày để giúp bệnh thuyên giảm. Sau đó dùng với liều duy trì ở mức thấp là 8mg/ngày.
- Bị thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Liều lượng 64mg/ngày, điều trị trong 3 ngày. Một liều trình kéo dài khoảng 6 – 8 tuần.
Đối với trẻ em:
- Suy vỏ thượng thận: Dùng 0,117mg/kg, chia thành 3 lần uống.
- Điều trị các bệnh lý khác: 0,417 – 1,67mg/kg, chia thành 3 – 4 lần uống.
5. Cách dùng thuốc Medrol
Để bảo đảm dùng thuốc hiệu quả và an toàn, bệnh nhân cần chú ý một số điều sau đây:
- Uống thuốc đúng theo sự chỉ định của bác sĩ. Trong trường hợp đã điều trị dài ngày và muốn ngưng thuốc, không được dừng thuốc đột ngột mà phải giảm từ từ.
- Có thể điều trị xen kẽ, điều này sẽ giúp bệnh nhân dùng thuốc điều trị trong thời gian dài. Hạn chế tối thiểu tác dụng không mong muốn.
- Uống thuốc Medrol với nước lọc, không được nhai hoặc nghiền nát ra để dùng mà cần phải uống nguyên viên .Vì nghiền nát thuốc có thể làm cho cơ thể hấp thụ quá nhiều hoạt chất, tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.
- Trước khi điều trị bằng Medrol, hãy bảo đảm là thông báo đầy đủ cho bác sĩ các loại thuốc mà mình đang dùng, kể cả vitamin và thảo dược.
- Nếu quá liều hoặc cơ thể có những phản ứng quá mẫn, liên hệ với các cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
6. Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt. Trong trường hợp chuẩn bị đến thời gian dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ. Không được dùng gấp đôi liều lượng trong một lần dùng.
7. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và để thuốc xa tầm với của trẻ em.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol
1. Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị bằng Medrol, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Gây nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội
- Mắc hội chứng cushing, thiểu năng tuyến giáp, mắc hội chứng ngừng steroid đột ngột.
- Cơ thể bị giữ nước, tăng cân, mất cân bằng glucose
- Làm cho cảm xúc của cơ thể không ổn định, cư xử bất thường, một số trường hợp rơi vào trầm cảm, hưng cảm, có ý định tự sát.
- Mất ngủ, dễ cáu kỉnh, dao động về tính khí, rối loạn tâm thần, loạn thần kinh, hay lo âu, thay đổi tính cách
- Làm tăng các yếu tố hạ đường huyết trong cơ thể, tăng chuyển hóa, giữ natri trong cơ thể, tăng nhu cầu insulin.
- Gây đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, mắt lồi, gây bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch
- Rối loạn tim mạch như cao huyết áp, huyết áp thấp, suy tim sung huyết
- Đau bụng, chướng bụng, đầy bụng, tiêu chảy
- Viêm loét đường tiêu hóa, xuất huyết dạ dày, viêm loét thực quản, thủng ruột, buồn nôn, viêm tụy
- Gây đau khớp. teo cơ, chậm lớn, yếu cơ, các bệnh về xương khớp
- Phù da, nổi ban đỏ, nổi đốm xuất huyết, bầm máu, mẩn ngứa, teo da, vằn da, nổi mề đay
- Gây xơ cứng xương, gãy xương, loãng xương
- Có thể gây biến chứng ở những người bị thương, đã từng phẫu thuật hoặc ngộ độc như: Bị gãy xương do chèn ép, khiến dây chằng bị đứt…
- Cao huyết áp, suy tim sung huyết, huyết áp thấp
Tùy vào cơ địa của mỗi người mà thuốc Medrol có thể gây ra các tác dụng phụ khác mà không được chúng tôi đề cập. Hãy liên hệ với các bác sĩ để được tư vấn rõ hơn về vấn đề này.
2. Tương tác thuốc
Medrol có thể làm thay đổi dược tính và tính chất hoạt động của những loại thuốc khác. Vì thế, việc cần làm là phải báo với bác sĩ những loại thuốc mà mình đang dùng. Đặc biệt là những loại thuốc có thể tương tác với Medrol sau đây:
- Carbamazepin
- Isoniazid
- Rifampicin
- Thuốc chẹn thần kinh cơ
- Forsaprepitant, Aprepitant
- Phenytoin, Phenobarbital
- Thuốc chống tiểu đường
- Thuốc ức chế enzyme cholinesterase
- Troleandomycin
- Ketoconazol, Itraconazol
- Aminogluthimid
- Diltiazem
- Ethinylestradiol/norethindron
- Thuốc làm giảm kali
- Cyclosporin
- Thuốc ức chế HIV– protease
- Tacrolimus, Cyclophosphamid
- Erythromycin, Clarithromycin
- Aspirin liều cao
- Thuốc lá
- Rượu
- Nước ép bưởi…
Trên đây là những thông tin cần biết về thuốc Medrol. Nếu còn băn khoăn chưa biết thuốc Medrol có tác dụng gì, cách dùng và liều lượng sử dụng ra sao, bạn có thể tham khảo những thông tin trên đây để tìm lời giải đáp. Uống thuốc tây luôn tiềm ẩn nguy cơ gây ra tác dụng phụ cho người sử dụng. Do đó, cần đảm bảo tuân thủ đúng theo sự chỉ định của bác sĩ trong suốt quá trình điều trị.